Công nghệ chống nước đã trở thành một xu hướng lớn trong những năm gần đây. Hầu hết các thiết bị hiện nay đang sử dụng bảng xếp hạng IP (Ingress Protection) hoặc ATM (Atmospheres). Nhưng làm thế nào để bạn có thể biết được thiết bị của bạn có được trang bị công nghệ này không ?
Xếp hạng IP
Hiện nay, các thiết bị trang bị công nghệ chống nước này đa số nằm trên các smartphone cao cấp, chúng đều đạt được chuẩn IP67 hoặc IP68. Bao gồm các mẫu như Samsung Galaxy S20, LG V60 ThinQ và Google Pixel 4 – đây đều là những mẫu smartphone có tính năng chống nước tốt nhất hiện nay.
Bạn có thể hiểu đơn giản răng bảng xếp hạng IP có liên quan đến các tính năng chống nước và bụi, nhưng nó không hoàn toàn chỉ có vậy.
Xếp hạng IP cho bạn biết mức độ bảo vệ của thiết bị khi tiếp xúc với chất rắn và chất lỏng. “IP” là từ viết tắt của cụm từ Ingress Protection (Bảo vệ Chống xâm nhập) hoặc Bảo vệ chuẩn Quốc tế ( International Protection), theo sau đó là hai con số (vd: IP67, IP68,…).
Số đầu tiên cho biết mức độ bảo vệ chống lại sự xâm nhập của các hạt bụi rắn (bụi, bụi bẩn…) và con số này nằm trong khoảng từ 1 đến 6. Số thứ 2 cho bạn biết một thiết bị có thể tiếp xúc với bao nhiêu lượng nước mà không bị hư hại, con số này cũng dao động từ khoảng 1 đến 8 – số càng cao thì khả năng bảo vệ thiết bị càng tốt.
Tiêu chuẩn IP | Mức độ bảo vệ | Kích thước bụi |
0 | Không bảo vệ | Không đo được |
1 | Bảo vệ khi tiếp xúc với bề mặt lớn của cơ thể, ví dụ như lưng bàn tay, nhưng không bảo vệ chống lại sự tiếp xúc cố ý với một phần cơ thể, ví dụ như ngón tay | Nhỏ hơn 50mm |
2 | Bảo vệ khỏi ngón tay hay các đồ vật có kích thước tương tự | Nhỏ hơn 12,5mm |
3 | Bảo vệ khỏi các công cụ, dây điện dày hay các vật thể có kích thước tương tự | Nhỏ hơn 2,5mm |
4 | Bảo vệ khỏi hầu hết các dây điện, ốc vít hay các vật thể có kích thước tương tự | Nhỏ hơn 1mm |
5 | Bảo vệ một phần khỏi tiếp xúc với bụi có hại | Không đo được |
6 | Bảo vệ khỏi sự tiếp xúc với bụi có hại | Không đo được |
Tiêu chuẩn IP | Mức độ bảo vệ | Thời gian thử nghiệm | Khả năng sử dụng |
0 | Không bảo vệ | Không có | Không có |
1 | Chống được nước nhỏ theo chiều thẳng đứng | 10 phút | Dùng trong mưa nhẹ |
2 | Chống được nước nhỏ theo chiều thẳng đứng, khi thiết bị nghiêng một góc 15º | 10 phút | Dùng trong mưa nhẹ |
3 | Chống được nước xịt trực tiếp khi thiết bị nghiêng một góc 60º | 5 phút | Dùng được trong mưa và khi xịt nước vào |
4 | Chống được nước xịt và phun vào theo mọi hướng | 5 phút | Trong mưa, khi có nước xịt và phun trực tiếp vào |
5 | Chống được nước với áp suất thấp, phun vào từ một vòi phun với dường kính 6,3mm từ mọihướng | 3 phút từ khoảng cách 3 m | Trong mưa, nước phun vào và tiếp xúc trực tiếp với hầu hết các vòi nước trong bếp và nhà tắm |
6 | Chống được nước phun mạnh vào bằng vòi, vơi đường kính vòi phun 12,5mm từ bất kỳ hướng nào | 3 phút từ khoảng cách 3m | Trong mưa, nước phun vào, tiếp xúc trực tiếp với các vòi phun nước trong bếp, hoặc khi đi biển. |
7 | Bảo vệ cho thiết bị khi bị ngâm dưới nước với độ sâu 1 m | 30 phút | Mưa, nước phun vào và các trường hợp rơi vô nước |
8 | Bảo vệ cho thiết bị khi bị ngâm trong nước với độ sâu hơn 1m (nhà sản xuất phải ghi rõ độ sâu chính xác) | Tùy điều kiện | Mưa, nước phun vào và các trường hợp rơi vô nước |
Như bạn có thể thấy ở bảng trên, một chiéc điện thoại có chuẩn xếp hạng IP67 sẽ hoàn toàn kín bụi và có thể hoạt động ở độ sâu 1m dưới mặt nước trong vòng không quá 30 phút. Hoặc một thiết bị được xếp hạng IP68 cũng có thể chống bụi hoàn toàn và được bảo vệ trong một thời gian dài khi bị ngâm trong nước, nói rõ hơn thì nó có thể hoạt động ở độ sâu tối đa 1,5m dưới mặt nước trong 30 phút.
Xếp hạng ATM
Đây là một bảng đánh giá hoàn toàn khác dành cho các thiết bị, đặc biệt là dành cho các loại đồng hồ thông minh. Hệ thống xếp hạng ATM được cho là thể hiện mức độ áp suất khí quyển tĩnh tác động lên thiết bị khi hoạt động dưới mặt nước. Bảng xếp hạng này thực sự là một hệ thống đánh giá tiêu chuẩn cũ hơn so với chuẩn IP.
Xếp hạng | Mức độ bảo vệ | Khả năng sử dụng |
1ATM | 0 | Không cho vào nước |
3ATM | không quá 100 feet (~30m) | Có thể sử dụng dưới mưa và nước xịt vào |
5ATM | không quá 165 feet (~50,3m) | Thiết bị có thể tồn tại một khoảng thời gian ngắn trong nước |
10ATM | không quá 330 feet (~100m) | Thiết bị có thể tồn tại lâu dưới nước, có thể mang theo khi lặn biển |
20ATM | không quá 660 feet (~201m) | Thiết bị có thể sử dụng trong các môn thể thao dưới nước như lướt sóng hoặc sử dụng moto nước |
Ví dụ: Nếu thiết bị của bạn được xếp hạng chứng nhận 1ATM (tương đương với áp suất tại mặt biển), thì có nghĩa là thiết bị này không hoạt động được dưới mặt nước, và không được đạt thiết bị vào nước trong mọi trường hợp.
Bảng xếp hạng IP hoặc ATM mang lại cho bạn sự an tâm về thiết bị của bạn, nếu không may sử dụng thiết bị với tay ướt hoặc vô tình làm rơi thiết bị xuống nước hay đi dưới trời mưa. Nếu không có những bảng xếp hạng này, bạn có thể vô tình làm hỏng thiết bị nếu lỡ để nó tiếp xúc với nước.